Bảng tuần hoàn hóa học onlineBảng tuần hoàn hóa học trực tuyến

Cách học hoá trị nhanh nhất

Có vài mẹo rất hay giúp bạn học nhanh các dãy hóa trị. Đây là cách hay nhưng để thuần thục thì phải làm bài tập nhiều vô. Thời đi học môn hóa là môn học yêu thích, toàn điểm cao, còn môn Vật lý thì ngược lại hoàn toàn.

Sau nhiều năm nhìn lại cái bảng tuần hoàn thì cảm thấy 2 môn đều kinh khủng như nhau 🙂

  • Nhóm IA   : Hi rô , li , na , không , rời bỏ , cộng sản, Pháp (H,Li,Na,K,Rb,Cs,Fr)
  • Nhóm IIA  : Banh , miệng , cá , sấu , bẻ , răng.(Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra)
  • Nhóm IIIA : Ba , anh lấy , gà ,trong , tủ lạnh.(B,Al,Ga,In,Tl)
  • Nhóm IV   : Chú , sỉ , gọi em , sang nhậu , phở bò.(C,Si,Ge,Sn,Pb)
  • Nhóm V    : Ni cô , phàm tục , ắc , sầu , bi.(N,P,As,Sb,Bi)
  • Nhóm VI   : Ông , say , sỉn , té , bò. (O,S,Se,Te,Po)
  • Nhóm VII  : Phải , chi , bé , yêu , anh. (F,Cl,Br,I,At)
  • Nhóm VIII : Hằng , nga , ăn , khúc , xương , rồng .(He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn)

Đây là cách học của bạn Công Trữ mà mình tìm được trên internet.

  • Nhóm IA: Lính nào không rượu cà phê.
  • Nhóm IIA: Bé Mang Cá Sang Bà Rán.
  • Nhóm IIIA: Cô Sinh Ghé Sang Phố.
  • Nhóm IV: Ông Say Sưa Táp Phở.
  • Nhóm V: Fải Có Bánh Ít Ăn.
  • Nhóm VI: Hè Này Anh Không Xuống Ruộng.

Còn đây là bài ca hóa trị khá nổi tiếng, lúc trước cô giáo mình có cho lớp mình học, hơi dài nhưng dễ nhớ.

Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)

Natri với bạc (Ag), clo (Cl) một loài

Là hoá trị (I) hỡi ai,

Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.

Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),

Ôxi (O), đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari

Cuối cùng thêm chú canxi,

Hoá trị II nhớ có gì khó khăn.

Này nhôm hoá trị III lần

In sâu trí nhớ khi cần có luôn.

Cacbon, silic(Si) này đây,

Có hoá trị IV không ngày nào quên.

Sắt kia lắm lúc hay phiền,

II, III nhớ liền nhau thôi.

Lại gặp nitơ khổ rồi

I, II, III, IV khi thời lên V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Xuống II lên VI khi nằm thứ IV

Phốt pho nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng V

Em ơi gắng học chăm

Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.

Còn cách học của mình là học theo từng nhóm kết hợp làm bài tập nhiều.

Nhóm có 1 hóa trị (Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV)

  • Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br.
  • Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg.
  • Hóa trị III bao gồm: B, Al.
  • Hóa trị IV bao gồm: Si.

Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm

  • Cacbon: IV, II.
  • Chì: II, IV.
  • Crom: III, II.
  • Nito: III, II, IV.
  • Photpho: III, V.
  • Lưu huỳnh: IV, II, VI.
  • Mangan: IV, II, VII…….

Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học

  • Các gốc hóa trị I: OH (hidroxit ), NO3 (nitrat).
  • Các gốc hóa trị II: CO3 ( cacbonat ), SO4 (sunfat).
  • Các gốc hóa trị III: PO4 (photphat).

Thú thực mình hầu như quên sạch mọi thứ rồi, nếu thông tin ở đây sai sót chỗ nào, mong bạn đóng góp tại phần comment.

Công cụ Cân bằng phương trình hóa học

Nếu bạn đang học hoặc đang gặp khó khăn khi căn bằng các phương trình trong hóa học, công cụ dưới đây sẽ rất hữu ích với bạn. Sử dụng hoàn toàn trên trình duyệt web.

4 Comments
  1. Bán bản tuần hoàn này mua ở đâu z ạ

Leave a reply

Biết máy tính
Logo